(QCB) – Tại Hội nghị kỳ 6 – khóa VIII (2017-2022) Hội đồng Trị sự GHPGVN hôm ngày 31/12/2021, Ban Tăng sự Trung ương đã trình và được Hội nghị thông qua danh sách tấn phong giáo phẩm 945 Tăng Ni, trong đó có 63 vị từ Thượng tọa lên giáo phẩm Hòa thượng, 274 vị từ Đại đức lên Thượng tọa, 147 vị Ni sư lên giáo phẩm Ni trưởng và 461 vị Sư cô tấn phong lên giáo phẩm Ni sư.

Trong số 945 chư tôn đức được tấn phong lên hàng giáo phẩm lần này, tỉnh Quảng Nam có 10 vị từ Đại đức được tấn phong lên hàng giáo phẩm Thượng tọa và 19 vị Sư cô được tấn phong lên hàng giáo phẩm Ni sư, danh sách gồm có:
1/Hàng giáo phẩm Thượng tọa: có 10 vị
STT | Họ tên
Pháp danh |
Năm sinh | Hạ lạp | Thường trú |
01 | TT. Thích Thanh Hòa
(Nguyễn Ngọc Sửu) |
1955 | 44
(1977) |
Chùa Mỹ An, huyện Đại Lộc |
02 | TT. Thích Viên Hạnh
(Nguyễn Hữu Phước) |
1962 | 28
(1993) |
Chùa Đạo Nguyên, TP. Tam Kỳ |
03 | TT. Thích Viên Trừng
(Hồ Văn Bông) |
1965 | 25
(1996) |
Chùa Minh Cẩm, huyện Phú Ninh |
04 | TT. Thích Tịnh Tâm
(Lê Viết Kính) |
1952 | 25
(1996) |
Chùa Trân Bửu, huyện Phú Ninh |
05 | TT. Thích Viên Tánh
(Nguyễn Văn Tình) |
1973 | 25
(1996) |
Chùa Đạo Nguyên, TP. Tam Kỳ |
06 | TT. Thích Viên Tịnh
(Lê Văn Tuấn) |
1972 | 25
(1996) |
Chùa Lam Điền, huyện Phú Ninh |
07 | TT. Thích Thanh Thuận
(Nguyễn Hữu Pháp) |
1971 | 25
(1996) |
Chùa Từ Quang, TP. Tam Kỳ |
08 | TT. Thích Tịnh Châu
(Phạm Văn Cẩm) |
1976 | 25
(1996) |
Tổ đình Tịnh Độ, TP. Tam Kỳ |
09 | TT. Thích Giác Tấn
(Ngô Kim Sáu) |
1972 | 25
(1996) |
Tịnh xá Ngọc Truyền, TP. Hội An |
10 | TT. Thích Giác Nhẫn
(Hồ Phụng) |
1975 | 25
(1996) |
Tịnh xá Ngọc Cẩm, TP. Hội An |
2/Hàng giáo phẩm Ni sư: có 19 vị
STT | Họ tên
Pháp danh |
Năm sinh | Hạ lạp | Thường trú |
01 | NS. Thích Nữ Tâm Thành
(Nguyễn Thị Hoàng) |
1966 | 27
(1994) |
Chùa Long An, huyện Duy Xuyên |
02 | NS. Thích Nữ Huệ Phúc
(Phan Thị Luật Em) |
1971 | 25
(1996) |
Chùa Thanh Long, huyện Núi Thành |
03 | NS. Thích Nữ Huệ Ân
(Bạch Thị Thuỳ Vân) |
1970 | 25
(1996) |
Chùa Vĩnh Lộc, huyện Núi Thành |
04 | NS. Thích Nữ Nguyệt Thanh
(Trần Thị Đệ) |
1971 | 25
(1996) |
Chùa Hiệp Phú, huyện Núi Thành |
05 | NS. Thích Nữ Huệ Âm
(Nguyễn Thị Vy) |
1968 | 25
(1996) |
Chùa Minh Tân, huyện Núi Thành |
06 | NS. Thích Nữ Hạnh Bình
(Đỗ Thị Hồng) |
1968 | 25
(1996) |
Chùa Bảo Thắng, TP. Hội An |
07 | NS. Thích Nữ Hạnh Nhân
(Trần Thị Hạnh) |
1972 | 25
(1996) |
Chùa Hội Nguyên, TP. Hội An |
08 | NS. Thích Nữ Huệ Liên
(Võ Thị Hồng) |
1954 | 25
(1996) |
Chùa Hương Xuân, huyện Quế Sơn |
09 | NS. Thích Nữ Hạnh Lý
(Võ Thị Diệu Huệ) |
1975 | 25
(1996) |
Chùa Phổ Tịnh, TX. Điện Bàn |
10 | NS. Thích Nữ Huệ Pháp
(Trần Thị Như Giang) |
1977 | 25
(1996) |
Chùa Hòa Mỹ, huyện Quế Sơn |
11 | NS. Thích Nữ Huệ Diên
(Định Thị Trang) |
1964 | 25
(1996) |
Chùa Nhơn An, TX. Điện Bàn |
12 | NS. Thích Nữ Thông Tuệ
(Nguyễn Thị Hồng Anh) |
1973 | 25
(1996) |
Chùa Giác Hoa, TX. Điện Bàn |
13 | NS. Thích Nữ Hạnh Thanh
(Huỳnh Thị Kiều Lý) |
1968 | 25
(1996) |
Chùa Hội Phước, TX. Điện Bàn |
14 | NS. Thích Nữ Thanh Hồng
(Nguyễn Thị Thanh Tâm) |
1972 | 25
(1996) |
Chùa Bồng Lai, TX. Điện Bàn |
15 | NS. Thích Nữ Thanh Hà
(Nguyễn Thị Lang) |
1970 | 25
(1996) |
Chùa Xuyên Tây, huyện Duy Xuyên |
16 | NS. Thích Nữ Thông Đạt
(Phạm Thị Chung) |
1969 | 25
(1996) |
Chùa Hòa Quang, huyện Duy Xuyên |
17 | NS. Thích Nữ Thông Tín
(Ngô Thị Dũng) |
1963 | 25
(1996) |
Chùa Hòa Quang, huyện Duy Xuyên |
18 | NS. Thích Nữ Diệu Hoa
(Nguyễn Thị Xê) |
1968 | 25
(1996) |
Chùa Linh Sơn,
huyện Duy Xuyên |
19 | NS. Thích Nữ Thông Ân
(Nguyễn Thị Tần) |
1959 | 25
(1996) |
Chùa Hòa Quang, huyện Duy Xuyên |
Quang Thanh